tiếng anh thông dụng ở australia loạt 2

Hòa 1-1 sau 120 phút nhưng Italy đã vượt qua Anh 3-2 trong loạt đá luân lưu để vô địch Euro 2020. Như tình huống ở phút 35, Chiesa dùng sức mạnh và kỹ thuật vượt qua sự truy cản của Declan Rice để mở ra khoảng trống. Bộ Thông tin và Truyền thông, ngày 22/9/2021. Email Cuộc thi NÓI TIẾNG ANH "SPEAK UP 2022" dành riêng cho HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC - "Tự tin nói tiếng Anh, Tự tin là chính mình" HỆ THỐNG TRUNG TÂM ANH NGỮ ÂU CHÂU KHUYẾN HỌC THÁNG 2 2022 Ha Jung Woo trở lại sau bê bối sử dụng chất cấm vào năm 2019. Mặc dù tòa án quyết định Ha Jung Woo dường như không phụ thuộc vào chất cấm hoặc chỉ đến bệnh viện địa phương để tiêm propofol, nhưng trong một phán quyết vào tháng 9/2021, nam diễn viên đã thông đồng với Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản Ôn tập Tiếng Anh cơ bản Tài liệu tổng hợp toàn bộ lý thuyết về cấu trúc, cách sử dụng những chuyên đề ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản như: Thì Tiếng Anh, các loại từ Tiếng Anh: tính từ, trợ động từ, và các cấu trúc câu cơ bản trong Tiếng Anh như câu điều kiện, câu ước, 1.606 Trước đó, hàng loạt hãng truyền thông Anh đưa tin một thiếu nữ Anh 17 tuổi đã tố cáo với cảnh sát Tây Ban Nha rằng cô đã bị hai người là "nam diễn viên và nhạc sĩ nổi tiếng" người Việt cưỡng hiếp trong khách sạn tại Majorca của Tây Ban Nha, sau khi cô gặp các Wenn Ein Mann Lange Single Ist. Đây là phần 2 của loạt 26 bài học tiếng Anh thông dụng ở Úc đã được giới thiệu lần trước trên Học Tiếng Anh. Loạt bài này tìm hiểu cách sử dụng tiếng Anh hàng ngày của người Úc qua đó chúng ta có thể nâng cao kỹ năng giao tiếp và thực hành tiếng Anh. Chương trình này được tài trợ bởi Cơ quan Phát triển Quốc tế Australia AusAID và sản xuất bởi Ban tiếng Việt Đài Úc châu dưới sự hợp tác với Đài tiếng nói Việt Nam, có lẽ đã từng được phát trên VOV2. Truy cập vào đây để học trực tuyến hoặc tải về máy theo các địa chỉ bên dưới. Toàn văn 26 bài học Dowload Audio Bài 01 - 05 Download Bài 06 - 10 Download Bài 11 - 15 Download Bài 16 - 22 Download Mật khẩu phân biệt HOA thường Link chứa toàn bộ các tệp tin trên Hướng dẫn Nhấp chuột vào địa chỉ muốn tải, nhập mật khẩu và nhấn nút Unlock File, đợi ít giây và nhấn tiếp Click here to start download from MediaFire. Loạt bài gồm 22 phần, tập trung vào cách sử dụng tiếng Anh của người Úc. Bài 1 Đặt các câu hỏi Các câu hỏi bắt đầu bằng 'when, where, what, why, how'; câu hỏi loại 'yes/no'; câu hỏi dạng phủ định Bài 2 Nói chuyện về quá khứ Cách nói về sự việc xảy ra trong quá khứ; cấu trúc 'used to + infinitive'; nói về một chuỗi sự việc đã qua. Bài 3 Xin chỉ đường Những cách hỏi và chỉ đường; dùng giới từ chỉ nơi chốn. Bài 4 Yêu cầu một cách lịch sự Những cách hỏi và chỉ đường; dùng giới từ chỉ nơi chốn. Bài 5 Danh từ và tính từ chỉ số lượng không đếm được Cách dùng những danh từ và tính từ chỉ số lượng không đếm được như 'some, any, something, anything, nothing, everything'. Bài 6 Cách đề nghị, gợi ý và khuyên Cách đề nghị, gợi ý và khuyên với những từ như 'must, have to, need to, should, ought to'. Bài 7 Câu điều kiện – quan hệ nhân quả Loại câu điều kiện thứ nhất quan hệ nhân quả. Bài 8 Câu điều kiện – quan hệ giả định Loại câu điều kiện thứ hai quan hệ giả định. Bài 9 Nói về sự việc trong tương lai Nói về sự việc diễn ra trong tương lai; giải đáp cho những bài tập trước. Bài 10 So sánh Dùng các tính từ so sánh ở cấp hơn/thua và tuyệt đối để mô tả đồ vật, người hoặc sự việc. Bài 11 Nói về thời tương lai Nói về thời tương lai; thì hiện tại đơn giản; động từ chuyển động. Bài 12 Nói về hành động thường xảy ra Nói về hành động thường xảy ra trạng từ năng diễn 'usually, always, often, sometimes, never'. Bài 13 Mô tả đồ vật Cách mô tả đồ vật kích thước, hình dạng, trọng lượng và màu sắc, cấu tạo và công dụng; thứ tự của tính từ. Bài 14 Mô tả người Cách mô tả người hình dáng, thể chất, tính tình, thái độ, sở thích… Bài 15 Mô tả nơi chốn, vị trí Mô tả nơi chốn, vị trí bằng những giới từ như 'in, on, next to, near, by, in front of, opposite. Bài 16 thể chủ động và bị động Cách chuyển câu từ thể chủ động sang bị động dùng phân từ quá khứ của động từ cùng với trợ động từ 'to be'. Bài 17 Nói về thời quá khứ Dùng thời hiện tại hoàn thành để nói về một hành động bắt đầu ở quá khứ, và có thể còn tiếp tục. Bài 18 Nói về thời quá khứ Dùng thời hiện tại hoàn thành để nói về một hành động bắt đầu ở quá khứ, và có thể còn tiếp tục. Bài 19 Câu trực tiếp và gián tiếp Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp khi thuật lại lời nói của một người khác. Bài 20 Nói về chuyện quá khứ - thể giả định Cách dùng loại câu điều kiện thứ ba để nói về các tình huống không có thực ở trong quá khứ. Bài 21 Ôn lại từ Bài 1 đến Bài 10 Ôn lại chào hỏi; quá khứ' tương lai; xin chỉ đường; yêu cầu; số lượng; đề nghị; câu điều kiện; so sánh. Bài 22 Ôn lại từ Bài 11 đến Bài 20 Ôn lại tương lai; quá khứ; việc thường xảy ra; mô tả; thể chủ động và bị động; trực tiếp và gián tiếp; giả định. Đang tải.... xem toàn văn Thông tin tài liệu Ngày đăng 02/08/2014, 0820 EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 2 TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 2 Bài 15 describing locations mô tả nơi chốn, vị trí Part 1 - THE DIALOGUE đối thoại Chị Mai Linh sẽ tả cho các bạn nghe buồng ngủ của chị ấy. Dialogue 1 MAI LINH My bedroom is a square room with a door in the middle of one wall. Opposite the door is a window and below the window is my desk and chair. Standing in my doorway, I can see my wardrobe, which takes up the entire wall on my left, and I can see my bed lying against the wall on my right with it's head against the same wall as the window. Between the bed and the window is a small table. Near the foot of my bed and against the wall behind the door is a chest of drawers. Chị Mai Linh sẽ kể tiếp cho các bạn nghe một số đồ đạc kê ở trong buồng ngủ. Dialogue 2 MAI LINH There's a clock on the little table. There are some books on the desk, and behind the books is a lamp. My slippers are under the bed. On the wall above the bed head is a photograph of my parents. In the middle of the room there's a small round rug. Anh Terry sẽ tả phòng làm việc của anh ấy. Dialogue 3 TERRY My office is a rectangular room with no windows. The door is in the centre of a shorter wall. Against the wall opposite the door are my desk and chair. In the corner on the left of my desk is a filing cabinet and opposite the filing cabinet in the corner behind the door, is another filing cabinet. In the middle of the longer wall to the right of the door and against the wall, is a long table and against the wall opposite the table is a bookcase. Part 2 - VOCABULARY từ vựng a bed head [ 'bɛd hɛd ] đầu giường a book case [ 'bʊk ∪ keIs ] tủ sách a chest of drawers [ tʃɛst ∪ əv 'drəz ] tủ com-mốt có nhiều ngăn kéo rộng a doorway [ 'dɔweI ] cửa ra vào a filing cabinet [ 'failIŋ kæbənət ] tủ đựng tài liệu foot of the bed [ 'fʊt ∪ əv θə 'bɛd ] chân giường a pot plant [ 'pɒt plant ] cây cảnh slippers [ 'slIpəz ] dép đi trong nhà a typewriter [ 'taIpraItə ] máy chữ a wardrobe [ ' wadroʊb ] tủ quần áo entire [ ən 'taIə ] toàn bộ against [ ə 'geIinst ] dựa vào, áp vào behind [ bə 'haInd ] phía sau below [ bə 'loʊ ] phía dưới between [ bə 'twin ] giữa, ở giữa in the centre [ In θə ∪ 'sɛntə ] ở trung tâm opposite [ 'ɒpəsIt ] đối diện Part 3 – LESSON describing locations mô tả nơi chốn, vị trí Khi tả đồ vật, chúng ta cần phải nói rõ chúng ở đâu bằng những giới từ như 'IN' ở trong hay 'ON' ở trên, tại. Thí dụ The bread is in the cupboard on the shelf. Bánh mì để trong ngăn tủ trên cái giá. The shop is on the corner. Cửa hàng ở góc đường. The television is in the corner. Máy truyền hình đặt ở góc nhà. Chú ý Có sự khác nhau giữa nhóm từ 'in front of' và 'opposite'. Từ 'opposite' thường mang nghĩa đối diện, trong khi nhóm từ 'in front of ' không mang nghĩa đó 'Next to', 'near' và 'by' để chỉ những vật gì rất gần những vật khác. Thí dụ • The chair is next to the desk. • The chair is near the desk. • The chair is by the desk. Cái ghế ở gần cái bàn giấy. Part 4 - PRONUNCIATION phát âm Có nhiều giới từ được bắt đầu bằng một nguyên âm. Các bạn luyện đọc các từ sau và cố gắng phân biệt sự khác nhau / i / /ɒ/ /ʌ / in on under ring wrong rung sing song sung middle model muddle Part 5 - PRACTICE luyện tập Bạn hãy nhìn vào hai bức ảnh sau đây và nói rõ các điểm khác nhau. Bạn nên rủ một bạn khác cùng làm bài tập này. Các bạn hãy hỏi nhau các câu hỏi về vị trí của đồ vật để tìm ra sự khác nhau. Part 6 – THE SERIAL chuyện đọc từng kỳ Vocabulary to arrest bắt giữ Episode 15 Detective Baker left, and Diana went to bed. 'She's very calm.' I said. 'Do you think she's all right?'. 'She's too calm,' was Judy's reply. 'She isn't upset at all. I don't believe she cares about her father. There's something strange about that young woman.' Mandy looked at her watch, and said that Ben would be home. She would call him to tell him the news about Henry Cotton. She went to the phone, which was on the wall in the kitchen, and closed the door. I winked at Judy. 'Romance is in the air,' I said, and Judy smiled. Next morning Diana had breakfast with us as usual. I looked at her closely. She was pale, and she was worried, but I didn't think that she's been crying. 'I'm going away for a few days,' she told us. 'Thank you for your kindness.' She didn't tell us where she was going, and she took all her things. I must say Judy and I were not sorry to see her go. Later that day the detective came to our place again, wanting to see Diana, but we couldn't tell him where she was. 'Never mind,' the detective said. 'If we need her, we'll find her.' 'Did Cotton kill himself?' I asked. 'Well… it certainly looks like it. Why? Do you know something about it?' 'I knew Cotton,' I said. 'He was a very famous scientist. He was working on an important project. He was about to make an important discovery. I don't believe he would kill himself, that's all.' The detective looked at me sternly. 'Is there something else you want to tell us, sir?' he asked. 'Yes,' I said. I went to the bedroom and took the briefcase from under the bed. I went back to the living room and gave it to Detective Baker. 'What's this, then?' he asked. And I told him everything I knew. END OF LESSON 15 COPYRIGHT NOTICE 'Everyday English From Australia' lessons were funded by AusAID the Australian Government's aid agency and produced by Radio Australia Vietnamese Service in co- operation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre, Victoria University Melbourne. 'Everyday English From Australia' lessons form part of English learning content of BayVut website – a service provided by Radio Australia. . EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 2 TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 2 Bài 15 describing locations mô tả nơi chốn, vị trí Part 1 - THE DIALOGUE đối thoại . OF LESSON 15 COPYRIGHT NOTICE 'Everyday English From Australia& apos; lessons were funded by AusAID the Australian Government's aid agency and produced by Radio Australia. vị trí Khi tả đồ vật, chúng ta cần phải nói rõ chúng ở đâu bằng những giới từ như 'IN' ở trong hay 'ON' ở trên, tại. Thí dụ The bread is in the cupboard on - Xem thêm -Xem thêm TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA - Phần II - bài 15 ppt, TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA - Phần II - bài 15 ppt, Từ khóa liên quan download tiếng anh thông dụng ở australia loạt 2 tiếng anh thông dụng ở australia loạt 2 tiếng anh thông dụng ở australia loạt 1 tiếng anh thông dụng ở australia 1 download tiếng anh thông dụng ở australia u2013 loạt 2 tiếng anh thông dụng ở australia u2013 loạt 2 tiếng anh thông dụng ở australia u2013 loạt 1 tài liệu tiếng anh thông dụng ở australia bài 18 ppt tiếng anh thông dụng ở úc bài học tiếng anh thông dụng ở úc 2 22 bài học tiếng anh thông dụng ở úc 2 26 bài học tiếng anh thông dụng ở úc 26 bài học tiếng anh thông dụng ở úc 1 những câu tiếng anh thông dụng ở sân bay các câu tiếng anh thông dụng ở sân bay khảo sát các chuẩn giảng dạy tiếng nhật từ góc độ lí thuyết và thực tiễn khảo sát chương trình đào tạo của các đơn vị đào tạo tại nhật bản khảo sát chương trình đào tạo gắn với các giáo trình cụ thể tiến hành xây dựng chương trình đào tạo dành cho đối tượng không chuyên ngữ tại việt nam khảo sát thực tế giảng dạy tiếng nhật không chuyên ngữ tại việt nam khảo sát các chương trình đào tạo theo những bộ giáo trình tiêu biểu xác định mức độ đáp ứng về văn hoá và chuyên môn trong ct phát huy những thành tựu công nghệ mới nhất được áp dụng vào công tác dạy và học ngoại ngữ hệ số công suất cosp fi p2 chỉ tiêu chất lượng theo chất lượng phẩm chất sản phẩm khô từ gạo của bộ y tế năm 2008 Ngày đăng 25/12/2013, 0517 EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 2 TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 2 Bài 02 talking about the past nói chuyện về quá khứ Part 1 - THE DIALOGUES đối thoại Bà Ruth và bà Dorothy là hai người Úc cao tuổi. Hai bà ngồi uống trà ở nhà bà Dorothy tại Ballarat, một thị trấn gần Melbourne. Hai bà giở những bức ảnh cũ ra xem. Dialogue 1 RUTH Oh look, Dorothy, here's an old photo of your house. Do you remember when you first moved here? DOROTHY Oh yes, very clearly. I was twelve then. We came from the city… Sydney. Dialogue 2 DOROTHY You were born here, weren't you? RUTH Yes, my father was born here, too. He used to live across the road. The house isn't there any more. Then we moved to another house in Button Street - you know… at the other end of town. DOROTHY Oh yes, I know. Dialogue 3 DOROTHY What about your Mum? RUTH She lived in Darwin when she was young. I remember her telling me about the hot weather up there. DOROTHY Oh yes, it's pretty hot. Oh look… this one's good. It's your father, isn't it? RUTH No, that's my grandfather. He used to live in Ballarat. He had a shop here. DOROTHY My grandparents came from Ballarat, too. My grandfather was a miner. Dialogue 4 RUTH What's this building here? Look… in this one? DOROTHY Oh that's my old primary school. It was called… oh dear, I've forgotten. I went there for a couple of years when we came down from Sydney. After I'd finished there I went to Ballarat High School, and later I went to University. RUTH That reminds me of my schooldays. I used to like school, but I left when I was fifteen. Then I worked in Brown's Bakery. Part 2 - VOCABULARY từ vựng Queensland [ 'kwinslənd ] Bang Queensland nằm ở phía đông bắc Australia. Ballarat [ bælə'ræt ] một thị trấn ở bang Victoria, Australia Sydney [ s I d'ni ] thủ phủ bang new South Wales, thành phố lớn nhất ở Australia a father [ 'faθə ] bố, cha a grandfather [ 'grændfaθə ] ông nội a mother [ 'mʌθə ] mẹ a photograph/photo [ 'foʊtəɡraf ] [ foʊtoʊ] bức ảnh a high school [ 'ha I skul ] trường trung học a primary school [ 'pra I məri skul ] trường tiểu học a university [ junə'vɜsəti ] trường đại học to move [ 'muv ] dời đổi, di chuyển used to [ 'jus ∪ tə ] trước kia có thói quen, trước kia hay any more [ ɛni ∪ 'mɔ ] không còn nữa Part 3 - LESSON talking about the past nói chuyện về quá khứ Khi nói chuyện về quá khứ và chúng ta muốn hỏi xem ai đó còn nhớ gì về quá khứ không, chúng ta nói Do you remember? Bạn có còn nhớ không? Do you remember when you first moved here? Bạn có còn nhớ những ngày đầu tiên khi mới chuyển tới đây không? Các bạn nên nhớ khi nói về quá khứ, chúng ta phải chia động từ ở thời quá khứ. Chúng ta dùng thời quá khứ đơn giản khi nói về một chuỗi hành động đã xảy ra I left school when I was fifteen and worked in a bakery. Tôi bỏ học khi tôi 15 tuổi và làm việc tại một lò bánh mì. Khi nói tới những sự việc diễn ra trong một thời gian dài ở quá khứ mà hiện tại không còn lặp lại, chúng ta có thể dùng cấu trúc USED TO + INFINITIVE. Thí dụ He used to live across the road Ông ấy đã từng sống bên kia đường. Câu nói đó có nghĩa, ngày xưa ông ấy sống ở bên kia đường trong một thời gian dài, nhưng ngày nay ông ấy không còn sống ở đó nữa. I used to like school Tôi đã từng thích đi học. Khi nói về một trạng thái ở trong quá khứ, chúng ta thường dùng động từ nguyên thể 'to be' hay 'to have' My grandfather used to be a miner. Ông tôi đã từng là công nhân mỏ. He used to have a shop. Ông ấy đã từng có một cửa hàng. Khi nói về một chuỗi sự việc ở quá khứ, chúng ta có thể dùng các từ như 'when, after, later' và 'then' để nói lên thứ tự thời gian xẩy ra các sự việc. Thí dụ I went there Primary School for a couple of years when we came down from Sydney. Tôi học ở đó trường Tiểu học trong hai năm sau khi chúng tôi chuyển từ Sydney tới. Bà ấy chuyển từ Sydney tới trước khi vào học ở đó After I finished there Primary School I went to High School. Sau khi học xong tiểu học, tôi chuyển lên trung học. Bà ấy học xong tiểu học và sau đó lên học ở trung học. Later I went to University. Chúng ta cũng có thể nói Then I went to University. Sau đó tôi vào học đại học. Sau khi học xong tiểu học và trung học, bà ấy vào đại học. Part 4 - PRONUNCIATION cách phát âm Đề nghị các bạn chú ý đọc các phụ âm cuối cùng của từng từ trong tiếng Anh. Thì quá khứ của động từ thường được phân biệt bằng phụ âm cuối cùng của động từ đó. Nếu các bạn không phát âm rõ ràng người nghe có thể hiểu lầm ý của các bạn. Bảng sau đây nói lên sự khác nhau của ba âm ở thời quá khứ của các động từ có quy tắc / t / / d / / əd / Left worked Moved lived Waited loaded Part 5 - PRACTICE luyện tập Các bạn hãy viết ra bốn câu đơn giản, để tả lại các việc bạn đã làm hoặc từng làm. Khi viết các bạn cố gắng sử dụng các liên từ chỉ thời gian để diễn đạt một chuỗi hành động. Part 6 – THE SERIAL chuyện đọc từng kỳ Vocabulary an accident [ 'æksədənt ] một tai nạn a briefcase [ 'brifkeis ] chiếc cặp để tài liệu proud [ 'praʊd ] tự hào Episode 2 G'day. Do you like mystery stories? Well, this is a story about mystery and death, and I know all about it because I was involved, as you'll hear. Let me introduce myself. My name's Josepth Moon. I'm fifty-nine, and I'm a hotel porter. I live in Melbourne. Do you know where that is? Yep, in Australia. G'day! I'm a friendly sort of chap, and I like talking to people. Henry Cotton did not want to talk about his work. I soon discovered that. But he did tell me about his family. It happened like this. My daughter Mandy used to work at the university. She's a clever girl, and I'm very pround of her! Well…one afternoon Mandy came to the hotel after work so we could go home together. We were just leaving when Cotton arrived. I helped him with his luggage, and I introduced Mandy. "I have a daughter, too," Cotton said. "She went to school in Melbourne, and when we went to Hong Kong she went to university there. Then she went to America to study, and now she's a scientist." "Does she work with you then?" Mandy asked. "Yes, she does. She's doing very well." I could see that Cotton was proud of his daughter, too. He took a photo from his briefcase and showed it to us. "That's Diana" he said. "She's twenty-eight now." There were two people in the photo. The woman was beautiful. She had long fair hair and very blue eyes. There was a young man in the photo, too. He looked about thirty. "Is this Diana's husband?" Mandy asked, pointing to the young man. "No," said Cotton sadly. "That was my son, my only son. He died last year." "Oh, I'm sorry," I said. "How awful for you." Cotton put the photo back in his briefcase. "Yes,' he said. "His car ran off the road. They said it was an accident, but…"' We waited, but Cotton did not say any more. Mandy and I said goodbye, and walked to the bus stop. It was then that I noticed a small, red-faced man in the coffee shop across the road. I had seen him before. He was watching the hotel. I had an idea he was watching Henry Cotton, and I wondered why. END OF LESSON 2 COPYRIGHT NOTICE 'Everyday English From Australia' lessons were funded by AusAID the Australian Government's aid agency and produced by Radio Australia Vietnamese Service in co- operation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre, Victoria University Melbourne. 'Everyday English From Australia' lessons form part of English learning content of BayVut website – a service provided by Radio Australia. . EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 2 TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 2 Bài 02 talking about the past nói. &apos ;Everyday English From Australia& apos; lessons form part of English learning content of BayVut website – a service provided by Radio Australia. - Xem thêm -Xem thêm Tài liệu BÀI 2 EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 2 TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt docx, Tài liệu BÀI 2 EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 2 TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt docx, Bài 22 asking for and giving information thu thập và cung cấp thông tin. Part 1 - THE DIALOGUE đối thoại Chủ đề của bài học hôm nay là về một vụ hỏa hoạn. Trong bài học trên BayVút, các bạn sẽ nghe người chủ ngôi nhà bị cháy, đội trưởng đội cứu hỏa, vài người đứng xem và một phóng viên đài địa phương. Bài hội thoại sau đây là giữa chị phóng viên và đội trưởng đội cứu hỏa. bQy vuliL EDGLISH LERRniDG SERIES English from Australia EVERYDAY ENGLISH FROMAUSTRALIA - Series 1 TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA - Loạt 1 Bài 22 asking for and giving information thu thập và cung cấp thông tin Part 1 - THE DIALOGUE đối thoại Chủ đề của bài học hôm nay là về một vụ hỏa hoạn. Trong bài học trên BayVút các bạn sẽ nghe người chủ ngôi nhà bị cháy đội trưởng đội cứu hỏa vài người đứng xem và một phóng viên đài địa phương. Bài hội thoại sau đây là giữa chị phóng viên và đội trưởng đội cứu hỏa. REPORTER Was there anyone inside FIREMAN No. no one. y- REPORTER And have you got the fire under control FIREMAN Yes we have. REPORTER Well did you have any difficulties FIREMAN Not really. REPORTER What about the paint shed Were you worried about it FIREMAN Yes. a little. but it s . now. Part 2 - VOCABULARY từ vựng a fire faia một vụ cháy hỏa hoạn a fire brigade faia bregeid đội chữa cháy flammable material ftemabal ma tiarial các chất dễ cháy ABC Radio Australia RadioAustralia 2006 bQy vuliL GDGLISH LGRRDinG S RI S English from Australia the occupier of the house Si _ o kju paiar_av Se haus người chủ nhà có thể là người sở hữu ngôi nhà hoặc là người thuê nhà an owner auna người chủ chủ nhân Paint peint sơn Turps turpentine ta ps tspantain nhựa thông dầu thông Inside in said bên trong Certain sa tan chắc chắc chắn Dangerous deind aras nguy hiểm Happen h pan xảy ra Have you got the fire under control hav ju got Se faiar_Anda kan traul Các anh đã chặn được ngọn lửa chưa He s around here somewhere hi z_a raund hia sAmwsa Anh ấy ở quanh đâu đây No that s not really true nau S ts not riali tru Không không phải hoàn toàn như vậy Not really not riali Không đúng hoàn toàn như vậy What s happened wots h pand Cái gì đã xảy ra thế ABC Radio Australia RadioAustralia 2006 bQy vuliL GDGLISH LERRDIDG SERIES English from Australia What I mean is. W3t_ai mi n_iz Ý tôi muốn nói là. Part 3 - LESSON asking for and giving information thu EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 2TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 2Bài 11 talking about the futurenói về thời tương laiPart 1 - THE DIALOGUE đối thoạiAnh Shane đang chuẩn bị đi nghỉ ít ngày. Chúng ta hãy nghe xem anh ấy sẽ đi nghỉ ở đâu vàlàm 1SHANE I'm meeting a friend in Brisbane on Monday, and we're flying toCairns. We're staying at the Beachfront Hotel. Bạn đang xem nội dung tài liệu Everyday english from Australia – series Talking about the future, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 2 TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 2 Bài 11 talking about the future nói về thời tương lai Part 1 - THE DIALOGUE đối thoại Anh Shane đang chuẩn bị đi nghỉ ít ngày. Chúng ta hãy nghe xem anh ấy sẽ đi nghỉ ở đâu và làm gì. Dialogue 1 SHANE I'm meeting a friend in Brisbane on Monday, and we're flying to Cairns. We're staying at the Beachfront Hotel. We're taking a boat trip to the Reef on Tuesday, and on Wednesday we're going fishing. Then let's see - oh yes, on Thursday we're hiking through a rainforest, and then we're playing golf on Friday we've arranged all those and we'll probably drive up to Cooktown at the weekend. We're leaving Cairns on Sunday night. The plane arrives in Brisbane at nine o'clock. Then I'm catching a bus home. It gets in about eleven. Well, we're going to swim, and dive and we're going to eat lots of tropical fruit! Mmm. And the forecast says it's going to be sunny and very hot! It's going to be GREAT! Part 2 - VOCABULARY từ vựng The Beachfront Hotel [ 'bitʃfrʌnt∪h oʊtɛl ] Khách sạn Beachfront Cooktown [ 'kʊktaʊn ] thị trấn Cooktown ở Queensland The Reef [ θə 'rif ] tên tắt của dải san hô ngầm Great Barrier Reef golf [ 'gɒlf ] chơi gôn a rainforest [ 'reInfɒrəst ] rừng nhiệt đới a trip [ 'trIp ] một chuyến đi tropical fruit [ 'trɒpəkəl frut ] hoa quả nhiệt đới probably [ 'prɒbəbli ] có thể to fish [ 'fiʃ ] câu cá to dive [ 'daI v ] lặn to catch a bus [ ' kætʃ ] đón xe buýt to hike [ 'haik ] đi bộ đường dài to meet [ 'mit ] gặp gỡ to plan [ 'plæn ] đặt kế hoạch, dự định Part 3 - LESSON talking about the future nói về thời tương lai Chúng ta dùng thời hiện tại tiếp diễn để diễn tả các kế hoạch đã được vạch ra. Cấu trúc này thường được áp dụng với các động từ chuyển động. Thí dụ I am meeting a friend on Friday. Tôi sẽ gặp một người bạn vào thứ Sáu. I am catching a bus to Hue on Sunday. Tôi sẽ đáp xe buýt đi Huế vào Chủ nhật. Thời hiện tại đơn giản được dùng cho các sự việc trong tương lai đã được sắp xếp trong các biểu thời gian, như các chuyến bay, giờ tàu chạy, thời gian các khóa học, dự định ngày nghỉ. Thí dụ The plane arrives at nine o'clock. Máy bay hạ cánh lúc 9 giờ. The train leaves Hanoi at midnight. Tàu khởi hành từ Hà Nội vào lúc nửa đêm. Chúng ta dùng thời tương lai đơn giản khi các kế hoạch chưa được cụ thể. Thí dụ We will probably drive home on Sunday. Chúng ta có thể lái xe về nhà vào Chủ nhật. Cấu trúc 'to be going to' được dùng để nói về một dự định, hoặc dự đoán cho tương lai dựa trên cơ sở có bằng chứng vững chắc ở thời điểm hiện tại. Thí dụ I am going to meet a friend on Monday. Tôi sẽ gặp một người bạn vào thứ Hai. We're going to leave on Sunday night. Chúng tôi sẽ ra đi vào đêm Chủ nhật. Part 4 - PRONUNCIATION cách phát âm Chúng ta phải lên giọng ở phần cuối của một mệnh đề không hoàn chỉnh, và xuống giọng ở cuối mệnh đề chính. Thí dụ On Monday , I'm meeting friends . Vào ngày thứ Hai, tôi sẽ gặp một người bạn. One day, when I was young , I went to Cairns . Có một lần, lúc còn trẻ, tôi đã đến thành phố Cairns. Các bạn tập đọc các câu sau đây theo ngữ âm của hai ví dụ vừa rồi 1. Tomorrow , we're going fishing . 2. Last week, at the shop, I met an old friend . 3. This morning , in the office, I dropped my cup . Part 5 - PRACTICE luyện tập Điền vào chỗ trống của hội thoại sau đây với cấu trúc thời tương lai thích hợp A. Have you booked your holidays this year? B. Yes. We ..spend a week at the beach. We stay in a big hotel. A. It sounds great. B. Yes, but our plane. leave very early in the morning, so we. .get up very early. We're learn how to dive and catch fish. We..be away for two weeks. Part 6 – THE SERIAL chuyện đọc từng kỳ Vocabulary atttractive [ ə'træktiv ] hấp dẫn to go out with [ goʊ∪w∪'aʊt wIθ ] đi chơi với, bồ với Episode 11 I took the briefcase from the safe and wrapped it in brown paper, and I took it home. 'I'm keeping it here until Cotton comes back,' I told Judy. She wasn't pleased! 'What will you do with it?' She asked me. 'I don't know,' I said. 'But right now I'm going to put it under the bed.' I couldn't keep the story from Mandy any longer, so I explained to her about the briefcase, and the key, and the red-faced man who had claimed to be Cotton's assistant. And I asked her to do something for me. I asked her to go to Cotton's laboratory at the university and find out where he was. Next day, Mandy paid a visit to Cotton's lab, but she didn't find out anything new. 'It's odd,' she told me later. 'They think he must be in Hong Kong but they're not sure. He didn't tell anyone he was going. There was an important meeting today, and he didn't tell them he wouldn't be there.' 'Who did you speak to?' I asked. 'I spoke to Ben Morris, Cotton's assistant,' she said. 'Ha ha! The attractive Ben Morris, eh? And what was he like?' 'Very nice,' said Mandy. She blushed, and I thought she looked very pretty! 'But he's going to let me know when he hears anything,' she went on. 'He's worried. I'm sure of that.' 'And when are you going out with him?' I wanted to know. 'I'm not!' Mandy said, but I knew she was interested! But it was Henry Cotton who interested me. I did not believe that he had written that letter. Why would he ask for 'a package' and not a briefcase? And I knew that he would not send his driver for something so important. Then how did the man get the disk from Cotton? And why didn't Ben Morris know where Cotton was? END OF LESSON 11 COPYRIGHT NOTICE 'Everyday English From Australia' lessons were funded by AusAID the Australian Government's aid agency and produced by Radio Australia Vietnamese Service in co- operation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre, Victoria University Melbourne. 'Everyday English From Australia' lessons form part of English learning content of BayVut website – a service provided by Radio Australia.

tiếng anh thông dụng ở australia loạt 2